Qwerty theo nghĩa bình thường thì gắn liền với bàn phím nhập liệu trên máy tính, điện thoại. Thế Qwerty còn nghĩa nào khác không? Qwerty mà các bạn trẻ hay dùng trên Facebook rút cục là gì? Hãy cùng tìm hiểu dưới đây.
Xem nhanh các nghĩa của Qwerty
QWERTY là gì?
QWERTY là một trong những kiểu bố cục bàn phím trên máy tính, smartphone, tablet. Ra đời từ năm 1867, QWERTY hiện đang là kiểu bố cục bàn phím phổ thông nhất trên thế giới. Tên của nó lên đường từ 6 ký tự đầu tiên của hàng phím chữ trên cùng.
Lịch sử ra đời của QWERTY
Năm 1860, để phục vụ công việc liên can tới báo chí của mình, ông Christopher Sholes, một nhà báo, đã sáng chế ra máy đánh chữ với bố cục bàn phím theo bảng chữ cái. Kiểu bố cục này có một vấn đề là các thanh nối đôi khi bị vướng vào nhau, khiến người gõ phải gỡ ra và thường để lại vết bẩn trên văn bản.
Chính thành thử, ông Sholes đã tách các ký tự nguyên âm, bố trí xen kẽ các phụ âm. Sau nhiều lần điều chỉnh, bàn phím QWERTY ra đời. Nhìn vào hàng thứ hai của phím QWERTY (ASDFGHJKL) bạn có thể thấy chút tàn tích của cách bố cục phím ban sơ.
QWERTY được tính là sáng chế của ông Chistopher Sholes vào năm 1867. Tuy nhiên, năm 1873 ông này đã bán sáng chế của mình cho hãng Remington. Cùng năm đó, bàn phím QWERTY được trang bị cho một mẫu máy đánh chữ, bắt đầu lịch sử huy hoàng của nó.
Bàn phím QWERTY và dấu trọng âm
QWERTY được thiết kế dành cho tiếng Anh, một ngôn ngữ không có dấu trọng âm. Chính nên, khi được dùng ở những nhà nước khác, nó cần tới sự tương trợ của các phần mềm và lệ luật đánh máy bổ sung để tạo ra dấu trọng âm phù hợp.
Ví dụ, với sự tương trợ của Unikey , chúng tôi có thể gõ được những dòng chữ này. Theo tiêu chuẩn TELEX , các dấu của tiếng Việt được gõ bằng phím s dành cho dấu sắc, f dành cho dấu huyền, r dành cho dấu hỏi, x dành cho dấu ngã và j dành cho dấu nặng. Các nguyên âm đặc biệt của tiếng Việt được gõ bằng cách phối hợp một số phím với nhau, Ví dụ a + a = â, o + o = ô, a + w = ă...
Các biến thể của QWERTY
Để phù hợp với ngôn ngữ của từng nhà nước, QWERTY cũng được phát triển thành nhiều biến thể khác nhau. Ví dụ, tại Pháp và Bỉ, vị trí phím Q và A được đổi chỗ với phím W và Z, phím M được di chuyển về bên phải phím L. Kiểu bàn phím này còn được gọi là AZERTY.
Các lựa chọn thay thế cho QWERTY
Bên cạnh QWERTY, trên thế giới còn có một số loại bố cục bàn phím khác kém phổ thông hơn. Đáng chú ý nhất trong số đó là bàn phím Dvorak và bàn phím Colemak.
Cả Dvorak và Colemak đều được cho là mang lại trải nghiệm gõ phím thoải mái hơn so với QWERTY. Tuy nhiên, do QWERTY quá phổ thông và được tích hợp quá sâu vào các hệ thống nên khó có thể thay thế được.
Nghĩa khác của Qwerty trên mạng từng lớp
Ở Việt Nam, QWERTY còn có một ý nghĩa khác, thường được các bạn trẻ dùng rất nhiều trên Facebook, trong khi chat, nói chuyện trên mạng từng lớp. Nghĩa này lại chẳng có một tí nào can dự đến kiểu bố cục bàn phím đầy tính học thuật ở trên cả. Bạn thử cố đọc từ "Qwerty" theo tiếng Việt xem nó như thế nào? Có thấy Qwerty ≈ "quay tay" không? Còn quay tay là gì thì bạn tự tìm hiểu tiếp nhé!
Hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu được QWERTY là gì.
Nhận xét